2023-07-21 18:53:34
2 cách tính tiền lãi theo dư nợ giảm dần và dư nợ gốc sẽ cho ra 2 con số thể hiện mức lãi suất khác nhau
- Lãi suất trên dư nợ gốc là lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay ban đầu trong suốt thời hạn vay.
VD: Khi bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 1 năm (12 tháng). Trong suốt 12 tháng, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 50.000.000đ.
- Lãi suất trên dư nợ giảm dần là lãi sẽ chỉ tính trên số tiền thực tế bạn còn nợ, sau khi đã trừ ra phần tiền gốc bạn đã trả trong các tháng trước đó.
VD: Khi bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 1 năm (12 tháng) – Tháng đầu tiên, lãi được tính trên 50.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc 5.000.000đ. Tháng thứ hai, lãi sẽ chỉ tính trên 45.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc thêm 5.000.000đ. – Tháng thứ 3, lãi sẽ chỉ tính trên 40.000.000đ… Các tháng tiếp theo sẽ lãi sẽ được tính tiếp tục tương tự theo cách thức này.
Theo nguyên tắc, tuy cùng tổng số tiền lãi phải trả, cách tính lãi trên dư nợ giảm dần sẽ làm mức lãi suất cao hơn cách tính lãi trên dư nợ gốc. Hay nói cách khác, với cùng một khoản vay và thời hạn vay, 2 cách tính tiền lãi theo dư nợ giảm dần và dư nợ gốc sẽ cho ra 2 con số thể hiện mức lãi suất khác nhau, nhưng tổng giá trị khoản tiền lãi trong thời hạn vay mà khách hàng phải trả hoàn toàn bằng nhau.
Ví dụ mẫu gốc cố định, lãi giảm dần
Kỳ hạn | Lãi phải trả | Gốc phải trả | Số tiền phải trả | Số tiền còn lại |
1 | 83.333 | 833.333 | 916.667 | 4.166.667 |
2 | 69.444 | 833.333 | 902.778 | 3.333.333 |
3 | 55.556 | 833.333 | 888.889 | 2.500.000 |
4 | 41.667 | 833.333 | 875.000 | 1.666.667 |
5 | 27.778 | 833.333 | 861.111 | 833.333 |
6 | 13.889 | 833.333 | 847.222 | 0 |
Ví dụ mẫu Gốc, lãi chia đều hàng tháng
Kỳ hạn | Lãi phải trả | Gốc phải trả | Số tiền phải trả | Số tiền còn lại |
1 | 83.333 | 799.281 | 882.614 | 4.200.719 |
2 | 70.012 | 812.602 | 882.614 | 3.388.117 |
3 | 56.469 | 826.145 | 882.614 | 2.561.972 |
4 | 42.700 | 839.914 | 882.614 | 1.722.058 |
5 | 28.701 | 853.913 | 882.614 | 868.145 |
6 | 14.469 | 868.145 | 882.614 | 0 |